Tàu SE26

Tàu SE26 là một trong những đoàn tàu hiện đại, dừng đỗ tại 11 ga trên tuyến đường sắt Sài Gòn – Quảng Ngãi. Theo lịch trình tàu SE26 xuất phát tại ga Sài Gòn lúc 09:50 và đến ga Quảng Ngãi lúc 04:50 cách 2 ngày, tổng hành trình hết 29 giờ 0 phút. Thông tin về bảng giờ tàu, giá vé và các ga dừng đỗ của tàu SE26 dưới dây sẽ giúp ích cho chuyến đi sắp tới của bạn.

Tàu SE26
Tàu SE26

Giá vé tàu SE26 xuất phát tại ga Sài Gòn lúc 09:50

Giá vé của Tàu SE26 đi từ ga Sài Gòn đến các ga trên suốt hành trình.

Tên ga K4-T1 K4-T2 K6-T1 K6-T2 K6-T3 GP Ghế
Dĩ An 103k 100k 78k 74k 68k 53k 67k
Biên Hòa 139k 135k 103k 95k 89k 63k 85k
Bình Thuận 751k 727k 698k 648k 606k 375k 467k
Nha Trang 1,792k 1,730k 1,681k 1,544k 1,434k 894k 1,115k
Ninh Hoà 1,899k 1,833k 1,780k 1,637k 1,519k 1,066k 1,329k
Tuy Hoà 2,084k 2,011k 1,958k 1,798k 1,669k 1,203k 1,501k
Diêu Trì 2,165k 2,089k 2,036k 1,870k 1,734k 1,211k 1,511k
Bồng Sơn 2,215k 2,137k 2,077k 1,908k 1,770k 1,236k 1,542k
Đức Phổ 2,257k 2,179k 2,117k 1,945k 1,804k 1,258k 1,570k
Quảng Ngãi 2,365k 2,282k 2,221k 2,038k 1,891k 1,273k 1,588k

Lưu ý: K4-T1 là Giường nằm khoang 4 tầng 1, K4-T2 là Giường nằm khoang 4 tầng 2, K6-T1 là Giường nằm khoang 6 tầng 1, K6-T2 là Giường nằm khoang 6 tầng 2, K6-T3 là Giường nằm khoang 6 tầng 3, K2-VIP là khoang VIP 2 người, GP là Ghế phụ – loại ghế nhựa bổ sung trên Tàu,,. Giá vé tàu SE26 có thể thay đổi theo từng thời điểm, hành khách gọi Tổng đài đặt vé tàu hoả 1900 636 212 để cập nhật giá vé chính xác nhất.

Giá vé tàu SE26 phụ thuộc vào loại ghế, quãng đường di chuyển, mùa thấp điểm, ngày lễ Tết,. Giá vé tàu SE26 rẻ nhất là hạng ghế ngồi mềm điều hoà, giá cao nhất là loại giường nằm tầng 1 ở các khoang.

Hành khách tham khảo bảng giá vé tàu SE26 xuất phát từ ga Sài Gòn đi các ga trên hành trình Sài Gòn – Quảng Ngãi trên đây.

Bảng giờ tàu SE26

Tàu SE26 khởi hành tại ga Sài Gòn vào lúc 09:50 hàng ngày. Với điểm cuối là ga Quảng Ngãi, tàu SE26 dừng tại 11 ga trên suốt hành trình từ Sài Gòn – Quảng Ngãi. Xem thông tin chi tiết về ga dừng và giờ tàu đi tại các ga:

Ga đến Cự Ly Giờ đến Giờ đi
Sài Gòn 0 09:50 Trong ngày 09:50
Dĩ An 19 10:21 Trong ngày 10:26
Biên Hòa 29 10:39 Trong ngày 10:42
Bình Thuận 175 13:33 Trong ngày 13:38
Nha Trang 411 18:07 Trong ngày 18:14
Ninh Hoà 445 19:03 Trong ngày 19:06
Tuy Hoà 528 21:20 Trong ngày 21:23
Diêu Trì 630 00:10 Ngày hôm sau 00:33
Bồng Sơn 709 01:55 Ngày hôm sau 02:04
Đức Phổ 758 03:39 Ngày hôm sau 03:42
Quảng Ngãi 798 04:50 Ngày hôm sau 04:50

Giường nằm trên tàu SE26

Giường nằm trên tàu SE26 có 2 loại là giường nằm khoang 6 và giường nằm khoang 4. Giường nằm có kích thước rộng rãi, trải nệm,, phù hợp với cả người lớn và trẻ em khi di chuyển đường xa.

Mỗi giường đều được trang bị đầy đủ gối, ga trải giường, móc treo đồ,. Hành khách có thể thoải mái sử dụng các tiện ích này để nghỉ ngơi và thư giãn trong suốt hành trình.

Ngoài ra, toa giường nằm trên tàu SE26 còn được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ hiện đại, đảm bảo cho hành khách luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu.

Giường nằm khoang 4 điều hoà trên tàu SE26

Giường nằm trên tàu hoả
Giường nằm khoang 4 trên tàu SE26

Giường nằm khoang 4 trên tàu SE26 (nằm mềm) là một lựa chọn tuyệt vời cho những hành khách muốn có một chuyến đi thoải mái và tiện nghi. Nhất là với những hành khách di chuyển xa, đi cùng trẻ em hoặc người cao tuổi.

Tàu SE26 có nhiều toa giường nằm khoang 4 điều hoà. Mỗi toa tàu chia thành 7 khoang, mỗi khoang có 4 giường chia thành 2 tầng trong đó có 2 giường tầng 1 và 2 giường tầng 2.

Giường nằm mềm có kích thước 78x190cm, với độ dày của đệm là 5cm. Nếu chọn giường tầng 1, hành khách có thể ngắm nhìn vẻ đẹp của cảnh sắc qua ô cửa sổ tàu.

Giường nằm khoang 6 điều hoà trên tàu SE26

Giường nằm cứng là tên gọi của giường nằm khoang 6 điều hoà trên tàu SE26. Mỗi toa thường có 7 khoang, trong mỗi khoang có 6 giường chia làm 3 tầng. Giường được trải bằng một tấm nệm dày khoảng 3cm, kích thước 78x190cm.

Giường nằm khoang 6
Giường nằm khoang 6 trên tàu SE26

Đối với giường khoang 6, khoảng cách giữa các tầng sẽ hẹp hơn so với giường khoang 4. Những hành khách chọn giường tầng 3 lưu ý sẽ khó khăn trong việc leo trèo và khó ngồi thẳng lưng dậy.

Ghế ngồi mềm trên tàu SE26

Ghế Ngồi mềm trên tàu
Ghế Ngồi mềm trên tàu SE26

Nội thất bên trong mỗi toa xe của tàu SE26 được làm bằng vật liệu composite có độ bền cao. Hai bên thành và cửa sổ của toa xe được đúc nguyên khối để mở rộng diện tích của hành lang. Tạo không gian rộng rãi, thuận tiện cho việc đi lại… Bên trong toa xe được lắp đặt hệ thống đèn LED và phun sơn chống ồn.

Tàu SE26 có hệ thống ghế ngồi mềm được nâng cấp mới theo mô hình ghế ngồi của hàng không nhưng rộng rãi và thoải mái. Ghế có thể ngã ra 30 độ để hành khách nằm nghỉ ngơi. Hành khách trên các chuyến tàu này được phục vụ suất ăn đa dạng với nhiều lựa chọn tuỳ từng khẩu vị.

Tiện ích trên tàu SE26

Trong những năm gần đây, Ngành đường sắt Việt Nam đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ và tiện ích trên tàu hoả. Cụ thể đối với tàu SE26, hệ thống các toa tàu và các khoang được đóng mới và trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại, mang đến cho hành khách những trải nghiệm thoải mái nhất.

Các tiện ích trên tàu SE26 phục vụ hành khách bao gồm: Ăn uống, Giải trí, Vệ sinh trên tàu. Ở mỗi dịch vụ, hành khách có nhiều lựa chọn theo nhu cầu cá nhân.

Dịch vụ ăn uống trên tàu SE26

Toa dành riêng phục vụ khách đi tàu
Toa hàng cơm (HC) – ăn uống trên tàu

Tàu SE26 phục vụ các bữa ăn chính và bữa ăn phụ trong suốt hành trình. Các bữa ăn chính bao gồm bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và bữa khuya. Bữa ăn phụ được phục vụ vào buổi chiều.

Các bữa ăn trên tàu SE26 được chế biến từ nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực đơn của các bữa ăn được thay đổi thường xuyên để mang đến cho hành khách những trải nghiệm mới mẻ.

Giá vé cho các bữa ăn trên tàu SE26 dao động từ 30,000đ/suất cơm. Ngoài ra, hành khách cũng có thể mua đồ ăn vặt và đồ uống tại quầy bán hàng trên tàu. Giá cả của các món ăn vặt và đồ uống tương đối hợp lý.

Với những khách muốn pha mì, cháo hoặc pha cà phê thì có thể sử dụng nước nóng ở cuối mỗi toa tàu.

Mỗi toa tàu đều có bình nước nóng
Nước Nóng và nước Mát miễn phí trên tàu SE26

Nhà vệ sinh trên tàu SE26

Hành khách đi tàu SE26 không cần phải lo lắng khi đi vệ sinh cá nhân. Nhà vệ sinh trên tàu SE26 được thiết kế hiện đại và sạch sẽ. Mỗi toa tàu có 1 nhà vệ sinh chung. Được trang bị đầy đủ tiện nghi như bồn cầu, vòi nước, giấy vệ sinh, xà phòng, khăn giấy.

Bồn cầu trên tàu SE26 là bồn cầu xả nước tự động, đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm nước. Vòi nước được lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Giấy vệ sinh và xà phòng được cung cấp miễn phí. Nhà vệ sinh trên tàu SE26 được nhân viên vệ sinh lau dọn thường xuyên, đảm bảo sạch sẽ và thơm tho.

Nhà vệ sinh trên tàu
Nhà vệ sinh trên tàu

Các dịch vụ và tiện ích khác trên tàu SE26

Ngoài các tiện ích trên, SE26 còn có các tiện ích khác đi kèm như:

    • Ổ cắm điện ở tất cả các ghế ngồi giúp hành khách có thể sạc thiết bị điện tử một cách dễ dàng.
    • Trên một số toa tàu có bố trí tivi giúp hành khách giải trí trong suốt hành trình.
    • Dịch vụ y tế 24/7 giúp hành khách được chăm sóc sức khoẻ kịp thời trong trường hợp cần thiết.
    • Dịch vụ gửi hàng hoá đặc biệt.

Hướng dẫn đặt vé tàu SE26

Hành khách có thể đặt vé tàu SE26 bằng nhiều cách:

  1. Đến ga Sài Gòn (Quảng Ngãi) hoặc các ga khác xếp hàng mua vé tàu SE26
  2. Đặt vé tàu SE26 trên các website của Đường sắt Việt Nam
  3. Đặt vé tàu SE26 qua Tổng đài vé tàu 1900 636 212
  4. Liên hệ Điện thoại di động/zalo 0383 083 083 bán vé tàu SE26.

Cách tốt nhất là gọi điện và nhận vé qua Zalo để đặt vé tàu SE26.

Với nhịp sống hối hả như hiện tại, chọn cho mình một chuyến tàu để về quê hay đi du lịch chậm cũng là cách để giảm áp lực hoàn hảo. Chuyến tàu SE26 sắp tới hi vọng sẽ mang đến cho hành khách những điều thú vị nhất!

Viết một bình luận

0765 302 302

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)