Tàu SE29

Tàu SE29 là một trong những đoàn tàu hiện đại, dừng đỗ tại 12 ga trên tuyến đường sắt Quy Nhơn – Sài Gòn. Thông tin đường sắt cho biết tàu SE29 xuất phát tại ga Quy Nhơn lúc 12:55 và đến ga Sài Gòn lúc 04:10 cách 2 ngày, tổng hành trình hết 32 giờ 45 phút. Thông tin về bảng giờ tàu, giá vé và các ga dừng đỗ của tàu SE29 dưới dây sẽ giúp ích cho chuyến đi sắp tới của bạn.

Tàu SE1
Tàu SE29

Giá vé tàu SE29 xuất phát tại ga Quy Nhơn lúc 12:55

Giá vé của Tàu SE29 đi từ ga Quy Nhơn đến các ga trên suốt hành trình.

Tên ga K4-T1 K4-T2 K6-T1 K6-T2 K6-T3 Ghế
Diêu Trì 75k 75k 53k 53k 53k 64k
La Hai 152k 142k 109k 101k 90k 90k
Tuy Hoà 214k 198k 175k 163k 144k 137k
Giã 340k 315k 291k 271k 220k 201k
Ninh Hoà 382k 353k 328k 304k 269k 225k
Nha Trang 438k 403k 378k 350k 309k 278k
Tháp Chàm 606k 511k 475k 438k 384k 350k
Bình Thuận 672k 620k 534k 492k 431k 351k
Biên Hòa 686k 634k 546k 504k 441k 368k
Dĩ An 694k 640k 604k 511k 446k 372k
Sài Gòn 713k 657k 620k 525k 459k 382k

Lưu ý: K4-T1 là Giường nằm khoang 4 tầng 1, K4-T2 là Giường nằm khoang 4 tầng 2, K6-T1 là Giường nằm khoang 6 tầng 1, K6-T2 là Giường nằm khoang 6 tầng 2, K6-T3 là Giường nằm khoang 6 tầng 3, K2-VIP là khoang VIP 2 người, GP là Ghế phụ – loại ghế nhựa bổ sung trên Tàu,,. Giá vé tàu SE29 có thể thay đổi theo từng thời điểm, hành khách gọi Tổng đài đặt vé tàu hoả 1900 636 212 để cập nhật giá vé chính xác nhất.

Giá vé tàu SE29 phụ thuộc vào loại ghế, quãng đường di chuyển, thời gian đặt vé, mùa thấp điểm,. Giá vé tàu SE29 rẻ nhất là hạng ghế ngồi mềm điều hoà, giá cao nhất là loại giường nằm tầng 1 ở các khoang.

Hành khách tham khảo bảng giá vé tàu SE29 xuất phát từ ga Quy Nhơn đi các ga trên hành trình Quy Nhơn – Sài Gòn trên đây.

Bảng giờ tàu SE29

Tàu SE29 khởi hành tại ga Quy Nhơn vào lúc 12:55 hàng ngày. Với điểm cuối là ga Sài Gòn, tàu SE29 dừng tại 12 ga trên suốt hành trình từ Quy Nhơn – Sài Gòn. Xem thông tin chi tiết về ga dừng và giờ tàu đi tại các ga:

Ga đến Cự Ly Giờ đến Giờ đi
Quy Nhơn 0 12:55 Trong ngày 12:55
Diêu Trì 10 13:20 Trong ngày 13:35
La Hai 68 14:31 Trong ngày 14:34
Tuy Hoà 112 15:24 Trong ngày 15:32
Giã 168 16:36 Trong ngày 16:39
Ninh Hoà 195 17:08 Trong ngày 17:12
Nha Trang 229 18:11 Trong ngày 18:20
Tháp Chàm 322 20:16 Trong ngày 20:20
Bình Thuận 465 23:32 Trong ngày 23:38
Biên Hòa 611 03:16 Ngày hôm sau 03:19
Dĩ An 621 03:32 Ngày hôm sau 03:35
Sài Gòn 640 04:10 Ngày hôm sau 04:10

Giường nằm trên tàu SE29

Giường nằm trên tàu SE29 có 2 loại là giường nằm khoang 6 và giường nằm khoang 4. Giường nằm có kích thước trải nệm, có ổ cắm điện,, phù hợp với cả người lớn và trẻ em khi di chuyển đường xa.

Mỗi giường đều được trang bị đầy đủ đèn đọc sách, xạc điện thoại, móc treo đồ,. Hành khách có thể thoải mái sử dụng các tiện ích này để nghỉ ngơi và thư giãn trong suốt hành trình.

Ngoài ra, toa giường nằm trên tàu SE29 còn được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ hiện đại, đảm bảo cho hành khách luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu.

Giường nằm khoang 4 điều hoà trên tàu SE29

Giường nằm trên tàu hoả
Giường nằm khoang 4 trên tàu SE29

Giường nằm khoang 4 trên tàu SE29 (nằm mềm) là một lựa chọn tuyệt vời cho những hành khách muốn có một chuyến đi thoải mái và tiện nghi. Nhất là với những hành khách di chuyển xa, đi cùng trẻ em hoặc người cao tuổi.

Tàu SE29 có nhiều toa giường nằm khoang 4 điều hoà. Mỗi toa tàu chia thành 7 khoang, mỗi khoang có 4 giường chia thành 2 tầng trong đó có 2 giường tầng 1 và 2 giường tầng 2.

Giường nằm mềm có kích thước 78x190cm, với độ dày của đệm là 5cm. Nếu chọn giường tầng 1, hành khách có thể ngắm nhìn vẻ đẹp của cảnh sắc qua ô cửa sổ tàu.

Giường nằm khoang 6 điều hoà trên tàu SE29

Giường nằm cứng là tên gọi của giường nằm khoang 6 điều hoà trên tàu SE29. Mỗi toa thường có 7 khoang, trong mỗi khoang có 6 giường chia làm 3 tầng. Giường được trải bằng một tấm nệm dày khoảng 3cm, kích thước 78x190cm.

Giường nằm khoang 6
Giường nằm khoang 6 trên tàu SE29

Đối với giường khoang 6, khoảng cách giữa các tầng sẽ hẹp hơn so với giường khoang 4. Những hành khách chọn giường tầng 3 lưu ý sẽ khó khăn trong việc leo trèo và khó ngồi thẳng lưng dậy.

Ghế ngồi mềm trên tàu SE29

Ghế Ngồi mềm trên tàu
Ghế Ngồi mềm trên tàu SE29

Nội thất bên trong mỗi toa xe của tàu SE29 được làm bằng vật liệu composite có độ bền cao. Hai bên thành và cửa sổ của toa xe được đúc nguyên khối để mở rộng diện tích của hành lang. Tạo không gian rộng rãi, thuận tiện cho việc đi lại… Bên trong toa xe được lắp đặt hệ thống đèn LED và phun sơn chống ồn.

Tàu SE29 có hệ thống ghế ngồi mềm được nâng cấp mới theo mô hình ghế ngồi của hàng không nhưng rộng rãi và thoải mái. Ghế có thể ngã ra 30 độ để hành khách nằm nghỉ ngơi. Hành khách trên các chuyến tàu này được phục vụ suất ăn đa dạng với nhiều lựa chọn tuỳ từng khẩu vị.

Tiện ích trên tàu SE29

Trong những năm gần đây, Ngành đường sắt Việt Nam đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ và tiện ích trên tàu hoả. Cụ thể đối với tàu SE29, hệ thống các toa tàu và các khoang được đóng mới và trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại, mang đến cho hành khách những trải nghiệm thoải mái nhất.

Các tiện ích trên tàu SE29 phục vụ hành khách bao gồm: Ăn uống, Giải trí, Vệ sinh trên tàu. Ở mỗi dịch vụ, hành khách có nhiều lựa chọn theo nhu cầu cá nhân.

Dịch vụ ăn uống trên tàu SE29

Toa dành riêng phục vụ khách đi tàu
Toa hàng cơm (HC) – ăn uống trên tàu

Tàu SE29 phục vụ các bữa ăn chính và bữa ăn phụ trong suốt hành trình. Các bữa ăn chính bao gồm bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và bữa khuya. Bữa ăn phụ được phục vụ vào buổi chiều.

Các bữa ăn trên tàu SE29 được chế biến từ nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực đơn của các bữa ăn được thay đổi thường xuyên để mang đến cho hành khách những trải nghiệm mới mẻ.

Giá vé cho các bữa ăn trên tàu SE29 dao động từ 30,000đ/suất cơm. Ngoài ra, hành khách cũng có thể mua đồ ăn vặt và đồ uống tại quầy bán hàng trên tàu. Giá cả của các món ăn vặt và đồ uống tương đối hợp lý.

Với những khách muốn pha mì, cháo hoặc pha cà phê thì có thể sử dụng nước nóng ở cuối mỗi toa tàu.

Mỗi toa tàu đều có bình nước nóng
Nước Nóng và nước Mát miễn phí trên tàu SE29

Nhà vệ sinh trên tàu SE29

Hành khách đi tàu SE29 không cần phải lo lắng khi đi vệ sinh cá nhân. Nhà vệ sinh trên tàu SE29 được thiết kế hiện đại và sạch sẽ. Mỗi toa tàu có 1 nhà vệ sinh chung. Được trang bị đầy đủ tiện nghi như bồn cầu, vòi nước, giấy vệ sinh, xà phòng, khăn giấy.

Bồn cầu trên tàu SE29 là bồn cầu xả nước tự động, đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm nước. Vòi nước được lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho việc sử dụng. Giấy vệ sinh và xà phòng được cung cấp miễn phí. Nhà vệ sinh trên tàu SE29 được nhân viên vệ sinh lau dọn thường xuyên, đảm bảo sạch sẽ và thơm tho.

Nhà vệ sinh trên tàu
Nhà vệ sinh trên tàu

Các dịch vụ và tiện ích khác trên tàu SE29

Ngoài các tiện ích trên, SE29 còn có các tiện ích khác đi kèm như:

    • Ổ cắm điện ở tất cả các ghế ngồi giúp hành khách có thể sạc thiết bị điện tử một cách dễ dàng.
    • Trên một số toa tàu có bố trí tivi giúp hành khách giải trí trong suốt hành trình.
    • Dịch vụ y tế 24/7 giúp hành khách được chăm sóc sức khoẻ kịp thời trong trường hợp cần thiết.
    • Dịch vụ gửi hàng hoá đặc biệt.

Hướng dẫn đặt vé tàu SE29

Hành khách có thể đặt vé tàu SE29 bằng nhiều cách:

  1. Đến ga Quy Nhơn (Sài Gòn) hoặc các ga khác xếp hàng mua vé tàu SE29
  2. Đặt vé tàu SE29 trên các website của Đường sắt Việt Nam
  3. Đặt vé tàu SE29 qua Tổng đài vé tàu 1900 636 212
  4. Liên hệ Điện thoại di động/zalo 0941 302 302 bán vé tàu SE29.

Cách tốt nhất là gọi điện và nhận vé qua Zalo để đặt vé tàu SE29.

Với nhịp sống hối hả như hiện tại, chọn cho mình một chuyến tàu để về quê hay đi du lịch chậm cũng là cách để giảm áp lực hoàn hảo. Chuyến tàu SE29 sắp tới hi vọng sẽ mang đến cho hành khách những điều thú vị nhất!

Viết một bình luận

0765 302 302

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)